Tìm phân số của một số lớp 4 Giải Toán có lời văn lớp 4

Nội dung Tải về
  • 108 Đánh giá

Bài toán tìm phân số của một số lớp 4 là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn bao gồm phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo đáp án và bài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải dạng toán tìm phân số của một số. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo chi tiết.

Tham khảo thêm: Chuyên đề giải toán có lời văn

1. Cách tìm giá trị phân số của một số

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.

Để giải được bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nhân số đó với phân số.

Bước 2: Viết số đó dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

+ Bước 3: Thực hiện phép nhân hai phân số.

Bước 4: Kết luận.

Ví dụ 1: Tính:

a) \frac{4}{{15}} của 30 kg

b) \frac{{21}}{{17}} của 17 m2

c) \frac{3}{17} của 51 l

d) \frac{16}{15} của 75 cm

Lời giải chi tiết:

a) \frac{4}{{15}} của 30 kg là 30 \times \frac{4}{{15}} = 8(kg)

b) \frac{{21}}{{17}} của 17 m2 17 \times \frac{{21}}{{17}} = 21 (m2)

c) \frac{3}{17} của 51 l là 51 : 17 x 3 = 9 (l)

d) \frac{16}{15} của 75 cm là 75 : 15 x 16 = 80 (cm)

Ví dụ 2: Một sân trường có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng \frac{5}{6} chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

Bài làm

Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:

120 \times \frac{5}{6} = 100 (m)

Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:

120 x 100 = 12 000 (m2)

Đáp số: 12 000 m2

Ví dụ 3: Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \frac{3}{8} số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài làm

Đổi 4 tấn = 4 000 kg

Số gạo cửa hàng đã bán được là:

4000 \times \frac{3}{8} = 1500 (kg)

Số gạo cửa hàng còn lại là:

4 000 – 1 500 = 2 500 (kg)

Đáp số: 2 500 kg gạo

Ví dụ 4: Mẹ năm nay 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bài làm

Tuổi con năm nay là:

49 : 7 x 2 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi.

2. Bài tập trắc nghiệm Tìm giá trị phân số của một số

Câu 1: \frac{1}{6} của 18 là:

A. 3B. 4C. 5D. 6

Câu 2: Muốn tìm \frac{2}{7} của 49 ta làm như sau:

A. Lấy 49 nhân với 2 rồi chia cho 7.

B. Lấy 49 nhân với 7 rồi chia cho 2.

C. Lấy 49 nhân với 2 rồi nhân với 7.

D. Lấy 49 chia cho 7 rồi chia cho 2.

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:

\frac{4}{9} của 279 cm là ... cm

A. 30B. 31C. 32D. 33

Câu 4: Trong vườn có tất cả 12 con gà. Vậy \frac{1}{4} đàn gà đó là:

A. 1 con gàB. 2 con gàC. 3 con gàD. 4 con gà

Câu 5: Lớp 4A có tất cả 44 học sinh, trong đó \frac{4}{11}số học sinh là nữ. Số học sinh nam của lớp 4A là:

A. 18 học sinhB. 26 học sinhC. 16 học sinhD. 28 học sinh

Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng \frac{7}{10} chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

A. 630 m2B. 5 040 m2C. 1 260 m2D. 2 520 m2

Câu 7: Một cửa hàng nhập về 3 tấn gạo. Cửa hàng đã bán được \frac{5}{8} số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 1 875 kg gạoB. 1 125 kg gạoC. 1 654 kg gạoD. 1 420 kg gạo

Tham khảo thêm: Bài trắc nghiệm Tìm phân số của một số

3. Bài tập Bài toán tìm giá trị phân số của một số

Bài 1: Năm nay mẹ 49 tuổi, tuổi của con bằng \frac{3}{7} tuổi của mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó \frac{1}{2} số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, \frac{3}{4} số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá, còn lại là học sinh đạt danh hiệu trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình?

Xem lời giải chi tiết

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 36 m. Người ta sử dụng \frac{5}{9} diện tích để làm vườn, phần đất còn lại để làm ao. Tính diện tích phần đất để làm ao.

Xem lời giải chi tiết

Bài 4: Một trường học có 1 200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm \frac{3}{8} tổng số học sinh, số học sinh khá chiếm \frac{2}{5} số học sinh, còn lại là số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem lời giải chi tiết

Bài 5: Cô giáo mua 60 quyển vở cho 4 tổ của lớp. Tổ 1 nhận được 1/10 số vở, tổ 2 nhận được 1/5 số vở và tổ 3 nhận được 1/4 số vở. Tính số quyển vở tổ 4 nhận được.

Xem lời giải chi tiết

Bài 6: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \frac{5}{6} chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó.

Xem lời giải chi tiết

Bài 7: Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng bán 10 kg đường, buổi chiều bán \frac{3}{8} số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Xem lời giải chi tiết

Bài 8: Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được \frac{2}{5} quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã?

Xem lời giải chi tiết

Bài 9: Cả ba người thợ làm công được 270 000 đồng. Người thứ nhất được \frac{1}{3} số tiền. Người thứ hai được \frac{2}{5} số tiền. Tính số tiền của người thứ ba.

Xem lời giải chi tiết

Bài 10: Hồng có 15 bông hoa, Bình có số hoa bằng \frac{4}{3} số bông hoa của Hồng. Huệ có số hoa nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 3 bông hoa. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Xem lời giải chi tiết

---------------------------------------

Tham khảo thêm một số tài liệu khác:

  • 86.467 lượt xem
Chia sẻ bởi: Thùy Chi
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo